Hoạt động | Thời gian | ||||
Tuần I (Từ ngày 5/10- 09/10) |
Tuần II (Từ ngày 12/10- 16/10) |
Tuần III (Từ ngày 19/10- 23/10) |
Tuần IV (Từ ngày 26/10- 30/10) |
||
Đón trẻ |
* Đón trẻ: - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ cũng học tập của trẻ ở lớp. - Cho trẻ nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát, câu chuyện. - Cho trẻ quan sát, xem tranh ảnh và trò chuyện về công việc chăm sóc, dạy dỗ của các cô, các bác trong nhóm lớp. - Tên gọi, đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi trong lớp học. - Xem video, tranh ảnh về ngày giải phóng Thủ đô 10/10 - Xem video hình ảnh về ngày 20/10. - Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: Chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ!”, chơi cạnh bạn không trêu bạn, đoàn kết với các bạn trong lớp. - Nói được tên của bản thân và của những người gần gũi xung quanh mình ( MT: 21) + Giữ gìn đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp. - Chấp nhận đội mũ khi đi ra nắng, đi giày dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh (MT:12) - Trẻ biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ, thái độ (MT:38) - Nói đủ nghe, không nói to, lễ phép với người lớn, không hò hét khi tham gia các hoạt động. - Mạnh dạn hồn nhiên trong giao tiếp (MT: 33) |
||||
Thể dục sáng |
* Tập các động tác phát triên nhóm cơ và hô hấp qua bài bài thể dục sáng kết hợp với nhạc chung của nhà trường. + Hô hấp: Gà gáy, thổi nơ. + Tay : Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống. + Chân: Đứng nhún chân. + Bụng: Quay người sang hai bên phải, trái. + Bật: Bật liên tục tại chỗ. + Điều hòa: Hai tay đưa lên cao xuống thấp. |
||||
Trò chuyện |
* Trò chuyện: - Trò chuyện về nội quy của lớp học. + Nội quy của lớp chúng mình là gì nhỉ? + Chúng mình sẽ thực hiện những nội quy đó như thế nào ? - Trò chuyện với trẻ về cách sử dụng các đồ dùng đồ chơi cho an toàn, phòng tránh những nơi mất an toàn: Nhà bếp, nhà xe,… - Trò chuyện về ngày giải phóng Thủ đô 10/10 - Trò chuyện về lá cờ Việt Nam - Trò chuyện ngày 20/10 ngày phụ nữ Việt Nam + Cho trẻ làm hoa tặng bà, mẹ, cô giáo. - Trò chuyện với trẻ về bàn ghế, bát thìa. + Giáo dục biết bảo vệ bộ phận cơ thể sạch sẽ, an toàn. + Giáo dục trẻ: Giữ gìn đồ dùng gọn gàng, sạch sẽ. ( Trẻ thể hiện tình yêu thương giữa các bạn, đoàn kết giúp đỡ các bạn, giao lưu giữa các lớp với nhau,… |
||||
Hoạt động học | Thứ 2 |
Vận động - VĐCB: Bò trong đường hẹp. - TC: Ai nhanh nhất. |
Vận động - VĐCB: Bò trong đường hẹp có mang vật trên lưng. - TC: Ai nhanh nhất. |
Vận động - VĐCB: Bật tại chỗ. - TC: Nu na nu nống. |
Vận động - VĐCB: Chạy theo hướng thẳng. - TC: Mang quà tặng búp bê. |
Thứ 3 | Nhận biết Lá Cờ Việt Nam |
Nhận biết Cái bàn |
Nhận biết Ngày 20/10 |
Nhận biết Cái bát |
|
Thứ 4 | Truyện: Sóc nâu nhanh trí (Sưu tầm). |
Thơ: Của chung (Tác giả: Trần Duy Đức). |
Truyện: Thỏ con không vâng lời (Tác giả: Hồ Lam Hồng). |
Thơ: Giờ ăn (Sưu tầm). |
|
Thứ 5 | Âm nhạc - NDTT: DH: Lời chào buổi sáng (Sáng tác: Nguyễn Thị Nhung). - NDKH: TC: Nghe tiếng hát tìm đồ vật. |
Âm nhạc - NDTT: VĐ: Vì sao con mèo rửa mặt. - NDKH: TC: Ai nhanh nhất. |
Âm nhạc - NDTT: NH: Múa cho mẹ xem (Sáng tác: Xuân Giao). - NDKH: TC: Di chuyển nhanh chậm theo tiết tấu. |
Âm nhạc - NDTT: NH: Bàn tay mẹ (Sáng tác: Bùi Đình Thảo). - NDKH: TC: Nghe tiếng hát tìm đồ vật. |
|
Thứ 6 | Tạo hình: Dán lá cờ |
Tạo hình: - Dán bóng bay ( Vở bé tập tạo hình- Trang 3). |
Tạo hình: - In tạo thành cánh hoa ( Vở bé tập tạo hình- Trang 1). |
Tạo hình: - Tô màu cái bát. |
|
Hoạt động ngoài trời |
* Hoạt động có chủ đích: - Quan sát bầu trời. - Quan sát bể cá cảnh. - Quan sát cây phượng. - Giao lưu văn nghệ các bạn lớp D1. - Giao lưu trò chơi dân gian với anh chị lớp C3. * TCVĐ: Ai nhanh nhất, nu na nu nống, đến chơi nhà bạn búp bê, mang quà tặng búp bê. * Chơi tự do theo ý thích, chơi với đồ chơi các cô đã chuẩn bị sẵn như: Bóng nhựa, bóng bay,vợt nhựa, rổ nhựa. * Lao động vệ sinh cùng cô:Chăm sóc cây, nhặt rác, ngắt lá vàng. |
||||
Hoạt động góc | - Cho trẻ làm quen với các góc chơi, vị trí các đồ dùng trong góc chơi, thỏa thuận với các quy định chơi của từng góc chơi. - Hướng dẫn trẻ biết thao tác vai chơi, nhập đúng vai, hợp tác, giao lưu với các bạn khi cần. * Tuần 1: Góc trọng tâm – Góc sách vận động: + TBBS: Hộp to- nhỏ, bóng to- nhỏ, Cúc áo, khóa áo hình con vật hoa quả. Hình ảnh các trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ, Bóng tròn to, chi chi chành chành. + KN: Trẻ biết nhào đất, nặn đất, Tập cài cúc, kéo khóa áo các hình con vật, hoa quả. + Trẻ chơi theo ý thích các trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ, Bóng tròn to, chi chi chành chành. + Trẻ tập các vận động: Bò trong đường hẹp, bò trong đường hẹp có mang vật trên lưng, chạy theo đường thẳng, bật tại chỗ. * Tuần 2: Góc trọng tâm – Góc âm nhạc: + TBBS: Đàn nhạc bài hát: múa cho mẹ xem, lời chào buổi sáng, rửa mặt như mèo. Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, mõ dừa, míc,… + KN: Trẻ biết múa hát các bài hát vui vẻ, tự nhiên. Biết chơi các dụng cụ âm nhạc. * Tuần 3: Góc trọng tâm – Góc sách của bé: - Xem sách tranh ảnh về bà, mẹ, về ngày lễ 20/10 - Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. + Xem tranh thơ: Giờ ăn, của chung, xem tranh truyện: Sóc nâu nhanh trí, thỏ con không vâng lời. + TBBS: Tranh ảnh về bà, mẹ, Tranh thơ: giờ ăn, của chung truyện: Sóc nâu nhanh trí, thpr con không vâng lời,… + KN: Trẻ biết xem tranh ảnh về bà, mẹ nhân ngày 20/10, trẻ gọi tên các nhân vật , sự vật, hành động gần gũi trong tranh. * Tuần 4: Góc trọng tâm – Góc thực hành cuộc sống: + TBBS: Khuy áo các hình ( con vật, hoa, quả, quả...), dây xâu, các loại lá, hoa, quả. + KN: Trẻ biết cài cơi khuy áo, biết xâu luồn dây, buộc dây, xâu các loại lá hoa quả. |
||||
Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh | - Tập cho trẻ một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: + Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn phải biết nhai cơm. + Không đùa nghịch , không làm rơi vãi cơm thức ăn. + Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau (MT:8) - Hướng dẫn trẻ buồn đi vệ sinh phải biết thưa cô, đi vệ sinh đúng nơi quy định (MT:10) - Hướng dẫn trẻ sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống : Cầm thìa, bê bát,… - Thực hiện công việc được cô giáo, bố mẹ giao (Cất đồ chơi, xếp ghế đúng quy định,…) - Hướng dẫn trẻ biết lấy ghế ngồi vào bàn ăn. - Cho trẻ nghe một số bài hát ru, những bản nhạc nhẹ nhàng không lời. - Kể truyện cho trẻ nghe. |
||||
Hoạt động chiều | - Hưỡng dẫn, rèn thói quen vệ sinh: các thao tác rửa tay, rửa mặt, đi vệ sinh,… - Truyện: Sóc nâu nhanh trí, thỏ con không vâng lời. - Thơ: Của chung, giờ ăn - Hát 1 số bài hát có trong chủ đề: Lời chào buổi sáng, vì sao con mèo rửa mặt, múa cho mẹ xem, bàn tay mẹ, quả bóng, - Chơi theo ý thích: Xem sách, xâu vòng, chơi đồ chơi lắp ghép, xếp hình. - Hướng dẫn trẻ chơi: Nu na nu nống, kéo cưa lừa xẻ, Chi chi chành chành. Chơi tự do tại các góc. - Thứ 6 hàng tuần tổ chức biểu diễn văn nghệ, nêu gương bé ngoan. |
||||
Chủ đề - chủ đề sự kiện | Lá cờ Việt Nam | Bàn - ghế | Phụ nữ Việt Nam | Bát - thìa | |
Đánh giá kết quả thực hiện |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn